Câu hỏi của bạn đọc CafeLand có nội dung:
Tôi có vấn đề thắc mắc mong luật sư giải đáp giúp. Tôi có mua 01 căn hộ và trong Hợp đồng mua bán căn hộ có ghi 1 mục là: 2.9 Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng Căn hộ, Nhà Chung cư (nếu có):...
Theo tôi thì nếu có thì ghi và nếu không có thì ghi là 'không có' nhưng mục này lại được để trống không ghi gì hết. Vậy cho tôi hỏi có vấn đề gì không? Tôi sợ sau này người ta ghi thêm vào đó thì như thế nào? Tôi có hỏi thì họ trả lời rằng HĐMB này đã được đăng ký với Cục quản lý cạnh tranh, vậy có quy định hay văn bản nào hướng dẫn về điều này không?
thanhchung1604@...
Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, HN
Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì bên bán có nghĩa vụ thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng(nếu có).
Điều 22. Nghĩa vụ của bên bán nhà, công trình xây dựng
1. Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có).
2. Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua.
3. Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
4. Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Theo Luật Nhà ở 2014, giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bán thực hiện bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở đó trong một thời hạn nhất định cho bên mua theo quy định của Chính phủ. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.
Về nội dung hợp đồng về nhà ở theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựngĐiều 34. Nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
1. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi thông tin về cá nhân; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật;
b) Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; c) Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giải quyết tranh chấp;
e) Các thỏa thuận khác.
2. Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính quy định tại Khoản 1 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Căn cứ các quy định trên Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính quy định tại Khoản 1 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.